Cổ đông là một thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực tài chính và đầu tư. Đặc biệt, khi bạn muốn góp vốn, đầu tư chung vào một loại hình kinh doanh cụ thể, bạn cần phải nắm rõ khái niệm này. Vậy cổ đông là gì? Cổ đông thường là gì? Có những loại hình cổ đông nào hiện nay? Trong bài viết này, Aura Capital sẽ cung cấp tới bạn những kiến thức hữu ích xoay quanh thuật ngữ “cổ đông”.
1. Cổ đông là gì?
Cổ đông (tên Tiếng Anh: shareholder) là từ chỉ người, tổ chức hoặc doanh nghiệp nắm giữ ít nhất một cổ phần của công ty hoặc quỹ tương hỗ. Cổ phần là phần tách rời từ vốn của công ty, được chia thành các đơn vị nhỏ hoặc có giá trị tương ứng.
Khái niệm Cổ đông trong công ty cổ phần
Từ giải thích trên, có thể thấy các cổ đông cũng chính là người đồng sở hữu công ty nhưng đi kèm với đó là những quyền lợi và trách nhiệm bắt buộc phải thực hiện. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu này chính là cổ phiếu. Việc đồng sở hữu công ty cho phép họ gặt hái được những lợi ích nếu doanh nghiệp kinh doanh thành công và phát triển tốt.
2. Phân loại cổ đông trong công ty cổ phần
Trong quá trình tìm hiểu định nghĩa về cổ đông, nhiều người hay nhầm lẫn giữa “cổ đông” và “cổ đông thường”. Vậy cổ đông thường là gì? Hiểu đơn giản, cổ đông thường là một trong các loại hình cổ đông phổ biến hiện nay. Trên thực tế, các cổ đông thường không nắm giữ giá trị tài sản, lượng cổ phần giống nhau. Vì vậy mà quyền lợi và nghĩa vụ của họ với doanh nghiệp cũng khác nhau.
Theo Luật doanh nghiệp 2020, các nhóm cổ đông thuộc công ty cổ phần được chia làm ba loại sau:
- Cổ đông sáng lập: là những người đầu tiên đóng góp tài sản, vốn, công sức và ý tưởng để thành lập công ty. Vai trò của họ trong quá trình hoạt động và phát triển của công ty là vô cùng quan trọng.
- Cổ đông ưu đãi: là những người được ưu tiên trong việc nhận lợi nhuận hay được phân chia quyền lực cao hơn so với các cổ đông khác trong công ty. Điều này thường được thực hiện bằng cách thiết lập các điều khoản đặc biệt trong điều lệ công ty hoặc trong hợp đồng cổ đông.
- Cổ đông phổ thông: là những cổ đông thông thường của công ty. Họ không có quyền ưu tiên hay ảnh hưởng đến quản trị hoạt động của công ty như các cổ đông ưu đãi hay cổ đông sáng lập.
Ngoài cách chia theo luật ở trên, cổ đông cũng được chia dựa trên phân loại quyền lực và số lượng cổ phần sở hữu, cụ thể là:
- Phân loại dựa trên quyền lực: cổ đông lớn (sở hữu cổ phần lớn) và cổ đông nhỏ (sở hữu số cổ phần ít)
- Phân loại dựa trên số lượng cổ phần: cổ đông lớn (sở hữu >10% số lượng cổ phần); cổ đông trung lưu (sở hữu 5 - 10% số lượng cổ phần); cổ đông nhỏ (sở hữu <5% số lượng cổ phần).
3. Quyền hạn của cổ đông trong công ty cổ phần
Quyền hạn của cổ đông trong công ty cổ phần
Mặc dù có nhiều cách phân loại cổ đông, nhưng cách phân loại theo Luật Doanh nghiệp được nhà nước ban hành được coi là tiêu chuẩn hiện nay. Nhờ đó mà các quyền hạn của cổ đông trong công ty cổ phần cũng được chia theo tương ứng với từng nhóm cổ đông.
3.1. Quyền của cổ đông phổ thông
- Được tham dự buổi họp Đại hội cổ đông, đóng góp ý kiến về nội dung cuộc họp và thực hiện quyền biểu quyết thông qua hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp qua người được cá nhân tổ chức ủy quyền tham dự buổi họp;
- Được biết số phiếu biểu quyết của cổ đông;
- Được nhận cổ tức theo quy định tại Điều lệ hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
- Được ưu tiên mua cổ phần trong trường hợp công ty có nhu cầu cần thêm vốn;
- Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cá nhân, tổ chức hoặc cổ đông khác;
- Được xem xét, tra cứu, trích lục, tìm kiếm thông tin trong danh sách cổ đông, điều lệ công ty, các tài liệu liên quan về cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, các báo cáo tài chính, số liệu kế toán…
- Được nhận một phần tài sản tương ứng với tỷ lệ vốn sở hữu cổ phần khi doanh nghiệp phá sản hoặc giải thể
3.2. Quyền của cổ đông sáng lập
- Bao gồm tất cả các quyền lợi cơ bản của cổ đông phổ thông, trừ quyền chuyển nhượng cổ phần
- Được ký kết để thành lập công ty cổ phần
- Được nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết
3.3. Quyền của cổ đông ưu đãi
Được chia làm ba nhóm nhỏ: quyền của cổ đông sở hữu ưu đãi biểu quyết, ưu đãi cổ tức và ưu đãi hoàn lại
a. Quyền của cổ đông sở hữu ưu đãi biểu quyết
- Được biểu quyết về các vấn đề thuộc nội dung cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
- Có các quyền khác như cổ đông phổ thông, ngoại trừ quyền được tự do chuyển nhượng cổ phần
b. Quyền của cổ đông sở hữu ưu đãi cổ tức
- Nhận cổ tức theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020;
- Được nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ mà cổ đông đó sở hữu cổ phần tại công ty sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty phá sản hoặc giải thể;
- Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ quyền tham gia biểu quyết, đóng góp ý kiến tại buổi họp Đại hội cổ đông
c. Quyền của cổ đông sở hữu ưu đãi hoàn lại
- Sở hữu các quyền như một cổ đông phổ thông, trừ trường hợp không được tham gia, biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
Việc phân chia các nhóm cổ đông tưởng như phức tạp nhưng lại giúp đảm bảo tính công bằng về quyền lợi và nghĩa vụ của các cổ đông trong công ty, tránh các tranh chấp trong tương lai. Một công ty có sự tham gia của nhiều cổ đông sẽ khẳng định được sự vững chãi về tài chính của công ty, làm tiền đề để công ty phát triển lớn mạnh hơn.
Mong rằng bài viết trên đã giúp bạn trả lời được câu hỏi “cổ đông là gì?” cũng như nắm được cách phân loại các nhóm cổ đông hiện nay. Để tìm hiểu thêm các hoạt động tư vấn về công ty cổ phần, đầu tư tài chính, bạn hãy liên hệ tới Aura Capital để được đội ngũ chuyên viên hỗ trợ sớm nhất!
https://corporatefinanceinstitute.com/resources/equities/shareholder/